Giới thiệu chung về Mazda BT-50
Mazda BT-50 là dòng xe bán tải khá được lòng khách hàng trên thế giới và một phần ở thị trường ô tô Việt Nam. Đặc biệt, tại Úc, Mazda BT-50 luôn là mẫu xe bán tải bán chạy nhất khi vượt mặt cả những tên tuổi luôn dẫn đầu ở nước ta Ford Ranger, Chevrolet Colorado, Nissan Navara.
Mazda BT-50 2021 là bản nâng cấp chất lượng mà Trường Hải áp dụng cho mẫu xe bán tải của mình với một số thay đổi cả về ngoại thất, nội thất và trang bị giúp xe có cái nhìn hiện đại, an toàn với người dùng và phù hợp với túi tiền khách hàng Việt hơn.
Ngoại thất của xe Mazda BT-50
Mazda BT-50 2021 là chiếc xe bán tải nhưng có thiết kế khá mềm mại, tiện nghi và mang hơi hướng như một chiếc xe sedan. Thiết kế này mang khá nhiều sự mềm mại nhưng không hề yếu đuối mà xe vẫn cứng rắn và có chất riêng của chiếc xe bán tải.
Ngoại thất Mazda BT-50 2021 khá hiện đại
Thiết kế đầu xe của BT-50 bản nâng cấp không có vẻ hầm hố như những đối thủ khác, xe có cái nhìn khá hiền lành với nhiều chi tiết mạ crom.
Đầu xe Mazda BT-50 2021 mềm mại không thô cứng
Tất cả các phiên bản của Mazda BT-50 đều sử dụng bóng halogen với chức năng bật tắt tự động ở 2 bản cao cấp. Ở bên dưới là hốc gió và đèn sương mù được thiết kế góc cạnh giúp phần đầu xe thể thao hơn, đây cũng là chi tiết cứng cỏi nhất trên mẫu xe bán tải nhà Mazda.
Lưới tản nhiệt của mẫu xe này không thật sự gây được sự chú ý với thiết kế khá đơn giản, duy chỉ có phần logo chính giữa được đỡ bởi một thanh ngang to bản là chi tiết giúp đầu xe khỏe khoắn hơn cùng những đường gân nổi trên nắp ca-pô.
Thân xe nổi bật với bộ mâm 5 chấu thiết kế hoa văn tinh tế với kích thước 17 inch, bộ mâm của xe bán tải BT-50 khá bé so với 1 chiếc Crossover vừa ra mắt là Mazda CX-5 2019 (19 inch), đi kèm với đó là bộ lốp tiêu chuẩn cứng rắn giúp vượt địa hình tốt hơn.
Mazda BT-50 2021 có bộ mâm bắt mắt
Tay nắm cửa và gương chiếu hậu của xe được bọc crom sáng màu có tích hợp xi-nhan cùng chức năng chỉnh/gập điện.
Tay nắm cửa và gương chiếu hậu của xe được bọc crom sáng màu
Bên cạnh đó, bệ chân được sản xuất bằng chất liệu hợp kim nhôm giúp người dùng lên xuống xe dễ dàng và tăng độ bền bỉ cho phần thân xe.
Đuôi xe của Mazda BT-50 mới không thực sự được đánh giá cao bởi thiết kế tối giản, cụm đèn hậu tách rời bởi phần nắp thùng xe phía dưới, trong trường hợp nắp thùng mở ra thì khả năng báo hiệu sẽ bị hạn chế. Phần tay nắp thùng xe và cản sau nổi bật hơn nhờ chi tiết mạ crom mà Trường Hải mang đến cho xe.
Mazda BT-50 mới có đuôi xe tối giản
Theo thông tin ô tô từ nhà sản xuất, khả năng chuyên chở của mẫu xe này lên đến 1.000 kg, khả năng kéo móc-rơ đến 3.500 kg. Đây được coi là xe bán tải có sức chuyên chở lớn nhất phân khúc khi biết rằng Ranger mới chỉ chở được hơn 900 kg.
Nội thất của xe Mazda BT-50
Mazda không mang đến quá nhiều sự sang trọng cho mẫu bán tải của mình, thay vào đó là không gian nội thất đầy tính thực dụng, các vật liệu trong khoang nội thất của xe đều bền bỉ, phục vụ tốt cho nhu cầu của khách hàng. Không gian trong cabin xe rộng rãi, có nhiều khoảng không để khách hàng có thể thoải mái khi di chuyển quãng đường dài.
Nội thất thực dụng của Mazda BT-50 2021
Ở bản thấp nhất, Mazda BT-50 chỉ được trang bị ghế ngồi bọc nỉ, còn 2 bản cao cấp xe có ghế ngồi bọc da với khả năng ôm sát cơ thể người dùng mang đến sự thoải mái. Tuy nhiên, ghế lái chỉ được trang bị chức năng chỉnh cơ là điều khiến nhiều khách hàng còn phân vân khi lựa chọn xe.
Mazda BT-50 2019 chỉ có ghế lái chỉnh cơ
Đặc biệt, dù chở được đến 5 người nhưng Mazda BT-50 chỉ có trang bị 2 tựa đầu phía sau nên đây cũng có thể coi là nhược điểm của mẫu bán tải đến từ Nhật Bản.
Ở bảng táp-lô là nhiều phím điều chỉnh tay khá phúc tạp cùng màn hình CD, ở phiên bản cao cấp nhất, Mazda BT-50 có thêm một màn hình cảm ứng đa phương tiện hiện đại. Các phím điều chỉnh điều hòa cũng xuất hiện khá to và có phần hơi thô trên bảng táp-lô của Mazda BT-50.
Bảng táp-lô đơn giản trên Mazda BT-50 2021
Vô-lăng 3 chấu xuất hiện trên Mazda BT-50 2021 với dáng vẻ thể thao, ở 2 bản cao cấp phần tay lái được bọc da còn bản thấp chỉ được sử dụng chất liệu nhựa giả da. Ngoài ra, trên vô-lăng có kết hợp phím điều khiển âm thanh, chế độ rảnh tay ở bên trái và hệ thống ga tự động bên phải. Cụm đồng hồ phía sau được thiết kế đơn giản với đầy đủ thông số vòng tua, màn hình LCD và bảng vận tốc.
Mazda BT-50 2019 có vô-lăng 3 chấu thể thao
Tiện nghi của xe Mazda BT-50
Hệ thống giải trí của mẫu xe pick-up này gồm màn hình CD, màn hình cảm ứng trung tâm kết nối Radio/AUX/USB/Bluetooth và dàn âm thanh 6 loa. Ngoài ra, xe có hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập ở 2 bản cao, cửa số chỉnh điện, gương chiếu hậu chống chói, bệ tỳ tay và hộc để đồ, cốc rộng rãi.
Mazda BT-50 2019 có điều hòa tự động 2 vùng trên 2 bản cao cấp
Vận hành của xe Mazda BT-50
Hiện tại, Mazda BT-50 2021 có 2 trang bị động cơ gồm:
• Động cơ Turbo Diesel I4 Mz-CD, dung tích 2.2L cho công suất 148 mã lực, mô-men xoắn cực đại 375 Nm kết hợp với hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp.
• Động cơ Turbo Diesel I5 Mz-CD, dung tích 3.2L cho công suất 197 mã lực, mô-men xoắn cực đại 470 Nm kết hợp với hộp số tự động 6 cấp.
Mazda BT-50 2019 có 2 tùy chọn động cơ
Mazda BT-50 2021 có khoảng sáng gầm lên đến 237 mm, cao hơn Ford Ranger nên khả năng vượt nhiều địa hình của xe là tốt hơn hẳn đối thủ, cùng với đó là khả năng lội nước đến 800 mm. Tuy nhiên, xe lại không có hỗ trợ lái điện tử mà chỉ hỗ trợ thủy lực khiến việc đánh lái trong thành phố đông đúc sẽ khó khăn là điểm hạn chế của mẫu xe này.
Mazda BT-50 2021 có khoảng sáng gầm lý tưởng để vượt nhiều địa hình
An toàn của xe Mazda BT-50
Trên mẫu bán tải của Mazda có những công nghệ an toàn nổi bật như:
♦ Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
♦ Hệ thống cân bằng điện tử DSC
♦ Kiểm soát chống lật TSC
♦ Cảnh báo phanh khẩn cấp
♦ Hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control
♦ Hệ thống đèn pha/gạt nước mưa tự động
♦ Gương chiếu hậu bên trong chống chói
♦ Cảm biến lùi và 6 túi khí 2 bản cao, 2 túi khí bản thấp…
Mazda BT-50 2021 có nhiều trang bị an toàn
Thông số kỹ thuật
-
KÍCH THƯỚC – TRỌNG LƯỢNG
- Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) 5365 x 1850 x1815 mm
- Chiều dài cơ sở (mm) 3220mm
- Khoảng sáng gầm xe (mm) 237 mm
- Khả năng lội nước (mm) 800 mm
- Trọng lượng không tải (Kg) 2076 kg
- Trọng lượng toàn tải (Kg) 3200 kg
- Dung tích bình nhiên liệu (L) 80 L
- Kích thước thùng xe (DxRxC) (mm) 1549 x 1560 x 513 mm
- Số chỗ ngồi 5
- Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) 6200 mm
-
ĐỘNG CƠ – HỘP SỐ
- Công nghệ động cơ Dầu I5 MZ-CD tăng áp
- Loại động cơ Diesel tăng áp
- Bố trí xi lanh 4 xi lanh thẳng hàng
- Dung tích xi lanh (cc) 2198 cc
- Số xupap 16
- Cơ chế trục cam Kép
- Công suất cực đại (hp / rpm) 148Hp / 3700rpm
- Mô men xoắn cực đại (Nm / rpm) 375Nm / 1500-2500rpm
- Hộp số Số sàn 6 cấp
- Hệ thống dẫn động 2 cầu
- Gài cầu điện tử Có
- Loại nhiên liệu Dầu
-
KHUNG GẦM
- Hệ thống treo trước Độc lập, thanh giằng đôi với lò xo xoắn
- Hệ thống treo sau Nhíp lá
- Hệ thống phanh trước Đĩa
- Hệ thống phanh sau Tang trống
- Trợ lực tay lái Thủy lực
- Mâm xe Mâm đúc hợp kim nhôm
- Kích thước lốp xe 255/65R17
-
NGOẠI THẤT
- Đèn chiếu gần
- Đèn chiếu xa Halogen
- Chức năng điều khiển đèn tự động Không
- Đèn sương mù trước Có
- Tay nắm cửa ngoài Mạ Chrome
- Gương chiếu hậu Mạ Chrome
- Gương chiếu hậu chỉnh điện Có
- Gương chiếu hậu gập điện Có
- Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ Có
- Bậc lên xuống Có
- Tấm lót thùng hàng Có
- Đèn báo phanh trên cao Có
-
NỘI THẤT
- Vô lăng bọc da Không
- Vô lăng tích hợp nút bấm âm thanh Không
- Đầu CD, MP3, Radio Có
- Hệ thống loa Có
- Cổng kết nối AUX Có
- Cổng kết nối USB Có
- Cổng kết nối iPod Có
- Hệ thống đàm thoại rảnh tay Bluetooth Không
- Màn hình hiển thị đa thông tin Có
- Ghế bọc da Không
- Gương chiếu hậu chống chói tự động Không
- Điều hòa trước Không
- Cửa gió hàng ghế sau
- Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay
- Kính chỉnh điện Có
- Tựa tay hàng ghế sau và ngăn để ly Có
- Hàng ghế sau tùy chỉnh độ cao 2 tựa đầu Có
-
AN TOÀN
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) Có
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Có
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp EBA Có
- Hệ thống cân bằng điện tử (DSC) Có
- Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS) Có
- Hệ thống kiểm soát chống lật RSC Có
- Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS Có
- Hệ thống kiểm soát theo trọng tải LAC Có
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA) Không
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (HDC) Không
- Ga tự động Có
- Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm Có
- Mã hóa động cơ Có
- Cảm biến lùi Có
- Camera lùi Không
- Túi khí người lái & hành khách phía trước Có
- Túi khí bên hông phía trước Không
- Túi khí rèm Không
- Túi khí bên hông phía sau Không
- Hệ thống túi khí
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.